MỚI: GẠO LỨC SẠCH GẠO SẠCH BẮC HƯƠNG
Khi mua gạo, người dùng có thể nhận thấy giá lúa gạo thay đổi từng tuần, thậm chí từng ngày. Nguyên nhân vì mức giá của mặt hàng này chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau như:
Các loại gạo khác nhau sẽ có mức giá khác nhau, đó là do sự đa dạng của thị trường. Cụ thể, gạo nếp sẽ có giá bán khác với gạo tẻ, gạo của nước ta tự sản xuất sẽ có mức giá khác với gạo nhập khẩu từ các nước khác về. Riêng gạo trong nước cũng có rất nhiều loại khác nhau: Gạo Tám Hải Hậu, Bắc Hương, Séng Cù, nếp cẩm Điện Biên, nếp Tú Lệ Yên Bái,... Mỗi loại gạo sẽ có một mức giá riêng và người dùng cần xem xét kỹ trước khi mua để cân nhắc rõ ràng giữa cán cân nhu cầu và điều kiện tài chính.
Các loại gạo khác nhau sẽ có giá bán khác nhau
Đây cũng là một trong những yếu tố rất quan trọng quyết định tới giá thành của sản phẩm gạo. Cụ thể, theo quan sát thị trường thì vào ngày mùa, khi mới thu hoạch xong gạo, giá gạo thường “mềm” hơn so với các thời điểm như dịp lễ, Tết. Đó là do nguồn cung của thị trường dồi dào sẽ ảnh hưởng tới mức giá gạo trong nước. Đặc biệt, có những thời điểm giá gạo tăng đột biến như khi có dịch bệnh, nhu cầu tích trữ lương thực của người dân tăng lên, kéo theo giá gạo tăng. Lúc này, cần có các biện pháp bình ổn giá của Nhà nước để lập lại trật tự thị trường gạo.
Nếu điều kiện thời tiết không thuận lợi (hạn hát hoặc lũ lụt) hoặc có sâu bệnh nhiều,... thì sẽ làm giảm sản lượng lúa gạo. Nhu cầu tiêu thụ gạo tiếp tục tăng, nhưng sản lượng gạo không đáp ứng được thì việc giá gạo “nhỉnh” hơn so với thời điểm thời tiết thuận lợi là điều hiển nhiên. Do đó, giá bán lúa gạo cũng phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố này.
Giá gạo xuất khẩu luôn luôn được đặt ở mức cao hơn so với giá gạo trong nước. Nguyên nhân là vì gạo xuất khẩu phải chịu nhiều loại thuế (của nước ta và nước nhập khẩu) cùng với các loại chi phí vận chuyển, bến bãi, kho hàng,... Đây là tiêu chí quan trọng ảnh hưởng tới giá bán gạo.
Giá gạo xuất khẩu và giá gạo trong nước có sự chênh lệch rõ
Người dùng có bao giờ thắc mắc vì sao gạo giá sỉ thường rẻ hơn so với gạo bán lẻ? Nguyên nhân là bởi các công ty, đại lý bán gạo luôn áp dụng mức chiết khấu hấp dẫn cho những khách hàng mua gạo với số lượng nhiều, đạt đủ điều kiện giảm giá. Các đơn vị phân phối gạo áp dụng giá sỉ với mong muốn đẩy nhanh lượng tiêu thụ gạo, từ đó tăng doanh thu.
Để mua gạo với mức giá hợp lý, không chịu nhiều biến động thì lời khuyên cho người dùng là nên tìm đến những địa chỉ bán gạo uy tín, chất lượng. Các công ty chuyên sản xuất, phân phối gạo với lượng lớn luôn có nguồn cung dồi dào, không lo thiếu nguồn cung nên thường không xảy ra tình trạng “ép giá” khách hàng.
Bên cạnh đó, người dân nên hưởng ứng chương trình “Người Việt dùng hàng Việt”, ưu tiên mua gạo Việt Nam để xây dựng thương hiệu, giữ gìn uy tín cho hạt gạo Việt. Giá gạo Việt thường thấp hơn khá nhiều so với gạo nhập từ Thái, Ấn Độ nhưng chất lượng không hề thua kém. Vì vậy, chúng ta hoàn toàn có thể đưa ra lựa chọn với chi phí thấp hơn mà vẫn đảm bảo được nhu cầu tiêu thụ gạo ngon, sạch của gia đình.
Đồng thời, việc bình ổn giá gạo cũng cần sự tham gia của Nhà nước. Các cơ quan quản lý Nhà nước cần triển khai những chủ trương, kế hoạch giúp ổn định và củng cố thị trường, tạo điều kiện tốt nhất cho doanh nghiệp làm ăn có lãi, người dân được mua gạo với mức giá rẻ.
Có thể thấy, giá gạo chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Tuy nhiên, chúng ta hoàn toàn có thể mua được gạo ngon và rẻ nếu chú ý nhiều hơn tới việc lựa chọn loại gạo, địa chỉ bán gạo uy tín.
Fas Việt Nam cập nhật bảng giá gạo mới nhất và liên tục giá các loại gạo: giá gạo trong nước, giá gạo xuất khẩu, giá lúa gạo, giá gạo tẻ, giá gạo lứt.... cùng gạo giá sỉ:
Tên mặt hàng | Ngày 2/7/2020 | Ngày 22/6/2020 | Thay đổi |
Lúa tươi | |||
- Lúa Jasmine | 5.500 - 5.800 | 5.800 – 6.000 | -200 |
- Lúa IR 50404 | 4.900 - 5.100 | 5.300 - 5.500 | -400 |
- Lúa OM 9577 | 5.050 | 5.400 - 5.450 | -400 |
- Lúa OM 9582 | 5.050 | 5.400 - 5.500 | -350 |
- Lúa Đài thơm 8 | 5.200 - 5.400 | 5.700 - 5.800 | -400 |
- Lúa OM 5451 | 5.500 - 5.700 | 5.500 - 5.700 | 0 |
- Lúa OM 7347 | 5.500 - 5.600 | 5.500 - 5.600 | 0 |
- Lúa OM 6976 | 5.600 - 5.700 | 5.600 - 5.800 | -100 |
- Lúa Nhật | 7.300 - 7.800 | 7.300 - 7.800 | 0 |
- Lúa Nàng Nhen (khô) | 10 | 10 | 0 |
- Lúa IR 50404 (khô) | 6.200 - 6.300 | 6.300 - 6.500 | -200 |
Lúa khô | |||
- Nếp ruột | 13.000 - 14.000 | 13.000 - 14.000 | 0 |
- Gạo thường | 10.500 - 11.500 | 10.500 - 11.500 | 0 |
- Gạo Nàng Nhen | 16 | 16 | 0 |
- Gạo thơm thái hạt dài | 18.000 - 19.000 | 18.000 - 19.000 | 0 |
- Gạo thơm Jasmine | 14.500 - 15.500 | 14.500 - 15.500 | 0 |
- Gạo Hương Lài | 19.2 | 19.2 | 0 |
- Gạo trắng thông dụng | 11.5 | 11.5 | 0 |
- Gạo Sóc thường | 14.5 | 14.5 | 0 |
- Gạo thơm Đài Loan trong | 21.2 | 21.2 | 0 |
- Gạo Nàng Hoa | 16.5 | 16.5 | 0 |
- Gạo Sóc Thái | 18.5 | 18.5 | 0 |
- Tấm thường | 11.5 | 11.5 | 0 |
- Tấm thơm | 12.5 | 12.5 | 0 |
- Tấm lài | 10.5 | 10.5 | 0 |
- Gạo Nhật | 22.5 | 22.5 | 0 |
- Cám | 6.000 - 6.200 | 6.000 - 6.200 | 0 |
ĐVT: đồng/kg |
|||
Stt |
Chủng loại |
Ngày 15/06/2020 |
Thay đổi |
1 |
Giá NL IR 504 |
8.000 - 8.050 |
50 |
2 |
Giá TP IR 504 |
9.700 |
0 |
3 |
Giá Tấm 1 IR 504 |
7.600 - 7.700 |
0 |
4 |
Giá Cám vàng |
5.100 - 5.200 |
0 |
5 |
Giá Gạo Nếp Sáp |
22 |
Giữ nguyên |
6 |
Giá Gạo Nếp Than |
32 |
-300 đồng |
7 |
Giá Gạo Nếp Bắc |
27 |
Giữ nguyên |
8 |
Giá Gạo Nếp Bắc Lứt |
34 |
Giữ nguyên |
9 |
Giá Gạo Nếp Lứt |
24.5 |
Giữ nguyên |
10 |
Giá Gạo Nếp Thơm |
30 |
Giữ nguyên |
11 |
Giá Gạo Nếp Ngồng |
22 |
-1000 đồng |
12 |
Giá Gạo Nở Mềm |
12 |
+1000 đồng |
13 |
Giá Gạo Bụi Sữa |
13 |
Giữ nguyên |
14 |
Giá Gạo Bụi Thơm Dẻo |
12 |
Giữ nguyên |
15 |
Giá Gạo Dẻo Thơm 64 |
12.5 |
Giữ nguyên |
16 |
Giá Gạo Dẻo Thơm |
15 |
Giữ nguyên |
17 |
Giá Gạo Hương Lài Sữa |
16 |
Giữ nguyên |
18 |
Giá Gạo Hàm Châu |
14 |
Giữ nguyên |
19 |
Giá Gạo Nàng Hương Chợ Đào |
19 |
+500 đồng |
20 |
Giá Gạo Nàng Thơm Chợ Đào |
17 |
Giữ nguyên |
21 |
Giá Gạo Thơm Mỹ |
13.5 |
Giữ nguyên |
22 |
Giá Gạo Thơm Thái |
14 |
Giữ nguyên |
23 |
Giá Gạo Thơm Nhật |
16 |
Giữ nguyên |
24 |
Giá Gạo Lứt Trắng |
24.2 |
Giữ nguyên |
25 |
Giá Gạo Lứt Đỏ (loại 1) |
25.5 |
Giữ nguyên |
26 |
Giá Gạo Lứt Đỏ (loại 2) |
44 |
Giữ nguyên |
27 |
Giá Gạo Đài Loan |
25 |
Giữ nguyên |
28 |
Giá Gạo Nhật |
29 |
Giữ nguyên |
29 |
Giá Gạo Tím |
38 |
Giữ nguyên |
30 |
Giá Gạo Huyết Rồng |
45 |
Giữ nguyên |
31 |
Giá Gạo Yến Phụng |
35 |
Giữ nguyên |
32 |
Giá Gạo Long Lân |
27 |
Giữ nguyên |
33 |
Giá Gạo Hoa Sữa |
18 |
Giữ nguyên |
34 |
Giá Gạo Hoa Mai |
20 |
Giữ nguyên |
35 |
Giá Tấm Thơm |
16 |
Giữ nguyên |
36 |
Giá Tấm Xoan |
17 |
Giữ nguyên |
37 |
Giá Gạo Thượng Hạng Yến Gạo |
22.2 |
Giữ nguyên |
38 |
Giá Gạo Đặc Sản Yến Gạo |
17 |
Giữ nguyên |
39 |
Giá Gạo Đài Loan Biển |
16 |
Giữ nguyên |
40 |
Giá Gạo Thơm Lài |
14.5 |
Giữ nguyên |
41 |
Giá Gạo Tài Nguyên Chợ Đào |
16 |
Giữ nguyên |
42 |
Giá Lúa loại 2 |
8.5 |
Giữ nguyên |
43 |
Giá Gạo Sơ Ri |
14 |
Giữ nguyên |
44 |
Giá Gạo 404 |
12.2 |
Giữ nguyên |
45 |
Giá Lài Miên |
14 |
Giữ nguyên |
46 |
Giá Gạo ST25 |
25 |
+500 đồng |